Chương trình
Lớp Học Tình Thương

Klasse der Liebe

  • Do VTT tài trợ từ trên
    4 năm nay (từ năm 1996)
    khoảng 35 em, đa số
    là trẻ con nhà nghèo khó,
    không có điều kiện đi học.
  • VTT chịu trách nhiệm dạy
    các em biết đọc và viết.

  • VTT unterstützt finanziell und
    konzeptionell seit über 4 Jahren,
    Unterstützung von 35 Kindern
    aus armen Sozialverhältnissen,
    die keine andere Mưglichkeit zu einer
    Schul(weiter)ausbildung haben
  • VTT sieht sich verantwortlich,
    Kindern Lesen und Schreiben
    zu unterrichten

 

 

 

  • Các thành viên VTT tại Việt Nam
    (Sinh viên đại học sư phạm) dạy cho
    các em trẻ đường phố đọc và viết.

  • Ehrenamtliche VTT-Mitglieder
    (StudentInnen) in Vietnam
    unterrichten kostenlos den
    Strassenkindern 3 Mal der Woche

 

 

 

  • Cháu lớn nhất là 17 tuổi,
    cháu nhỏ nhất là 3 tuổi.
  • Trong một phòng "chia"
    thành 3 lớp khác nhau.
  • Mọi chi phí do VTT chu cấp.

  • Das älteste Kind ist 17 Jahre alt,
    das jüngste ist gerade 3 Jahre alt
  • In einem Raum sind
    3 Klassen zu unterrichten
  • VTT trägt dabei alle finanzielle
    Ausgaben für den Unterricht

 

 

 

  • VTT phát quần áo cho
    các em mới mỗi khi Tết về.
  • VTT đưa các em đi chơi
    mỗi tháng một lần.

  • Beim Neujahr (Tetfest) verteilt
    VTT neue Kleidung an Kinder
  • VTT bietet jeden Monat
    eine Klassenfahrt

  |  

Close


Bạn tìm đến nhóm thiện nguyện VTT qua
www.tuoitre.org, tuoitre.org, www.tuoitre.de hoặc tuoitre.de.
Mọi ý kiến đóng góp xin bạn hãy liên lạc với chúng tôi qua lienlac@tuoitre.org.